Wednesday, 16 May 2012

HẬU PHÁC (Hoa) Flos Magnoliae officinalis (Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae)

HẬU PHÁC (Hoa)

Flos Magnoliae officinalis

Nụ hoa phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd. et Wils.) hoặc cây Ao diệp Hậu phác (Magnolia officinalis Rehd. et Wils. var. biloba Rehd. et Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae)

Mô tả

Nụ hình nón dài, dài 4 - 7 cm, gốc nụ có đường kính 1,5 - 2,5 cm; màu nâu đỏ đến nâu thẫm. Bao hoa thường có 12 cánh, chất thịt, các cánh hoa vòng ngoài hình trứng ngược, các cánh hoa vòng trong hình thìa. Nhiều nhị, bao phấn hình dải, chỉ nhị rộng và ngắn. Nhiều lá noãn rời nhau đính theo hình xoắn ốc trên một đế hình nón. Cuống hoa dài 0,5- 2cm, phủ đầy lông nhung màu vàng xám. Chất giòn, dễ gẫy. Mùi thơm, vị nhạt.

Bột

Màu nâu đỏ, tế bào biểu bì của cánh hoa hình đa giác hoặc bầu dục, mặt ngoài có các nốt nhô lên, mật độ dày, có vân nhỏ. Tế bào đá nhiều, phân nhánh không đều, thành dày 7 - 13 mm, có thành có lỗ rõ và một khoang to. Tế bào dầu hình tròn hoặc bầu dục, đường kính 37 - 85 mm, thành hơi dày, bên trong chứa chất màu nâu vàng. Hạt phấn hoa hình bầu dục, dài 48 - 68 mm, đường kính 37 - 48 mm, có một rãnh, mặt ngoài có vân lưới nhỏ. Lông che chở có 1 - 3 tế bào, dài 820 - 2300 mm, thành rất dày, đôi khi mặt ngoài có vân dạng xoắn, có chất cutin. Lông đơn bào dài, đầu nhọn, đáy hơi phình to. Tế bào đáy của lông đa bào ngắn hơn, phình to rõ, thành mỏng.

Định tính

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4).
Bản mỏng silicagel G, đã sấy ở 110oC khoảng 1 giờ.
Dung môi khai triển: Benzen - methanol (27: 1).
Dung dịch thử: Lấy khoảng 1 g bột dược liệu, thêm 8 ml methanol (TT), lắc trong 30 phút, lọc, được dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan chất đối chiếu magnolol và honokiol trong methanol để được dung dịch có chứa 1 mg mỗi chất trong 1 ml. Nếu không có chất đối chiếu, dùng 1 g bột thô hoa Hậu phác, rồi chiết như dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5ml mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi triển khai sắc ký xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric. Sấy bản mỏng ở 100oC khoảng 10 phút. Sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu và giá trị Rfvới các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 12 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 85oC, 4 giờ).

Tạp chất

Bộ phận khác của cây (cành, lá): Không quá 2% (Phụ lục 9.4).

Chế biến

Thu hoạch vào mùa xuân, khi hoa chưa nở, hái lấy nụ, đồ khoảng 10 phút, lấy ra phơi hay sấy khô ở nhiệt độ thấp.

Bảo quản

Để nơi khô mát, trong bao bì kín, tránh sâu, mọt.

Tính vị, quy kinh

Khổ, vi ôn. Vào các kinh tỳ, vị.

Công năng, chủ trị

Lý khí, hoá thấp. Chủ trị: Thượng vị bĩ tức, đầy chướng, chán ăn.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc. Thường phối hợp với các loại thuốc khác.

No comments:

Post a Comment