Cà độc dược
Folium Daturae metelis
Mô tả cây
Cây thảo, cao 1 - 2m, thân gần như nhẵn, cành non và các bộ phận non có nhiều lông tơ ngắn. Lá có cuống dài, phiến lá đơn, to, không đối xứng. Hoa to, mọc riêng ở kẽ lá, tràng hoa màu trắng, xếp nếp trong nụ, chỉ nhị gắn liền bởi nửa dưới vào tràng. Quả nang hình cầu đặt trên gốc của đài tồn tại, mặt ngoài có nhiều gai mềm.
Đặc điểm vi phẫu
Vi phẫu lá
Phần gân giữa: Gân lá trên và dưới lồi. Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào nhỏ, xếp thành một lớp đều đặn, mang nhiều lông che chở và lông tiết. Mô dày nằm sát biểu bì trên và dưới. Mô mềm cấu tạo bởi những tế bào thành mỏng, tròn hoặc đa giác không đều nhau, rải rác có các tế bào chứa đầy các tinh thể calci oxalat dạng cát. Bó libe - gỗ gồm có cung libe trên và dưới bao quanh cung gỗ. Cung gỗ gồm các mạch gỗ xếp thành hàng trong mô gỗ, không hoá gỗ.
Phần phiến lá: Biểu bì có cấu tạo tương tự biểu bì phần gân lá, có nhiều lông che chở và lông tiết. Mô giậu gồm một hàng tế bào xếp đứng đều đặn ở sát dưới lớp biểu bì. Mô khuyết được cấu tạo bởi những tế bào kéo dài theo chiều ngang để hở những khuyết nhỏ, trong mô khuyết sát mô giậu có một hàng tinh thể calci oxalat hình cầu gai.
Hình 2.4.2a: Vi phẫu lá Cà độc dược
1. Biểu bì; 2. Mô mềm giậu; 3. Mô khuyết; 4. Mô mềm; 5. Gỗ cấp II; 6. Libe cấp II; 7. Mô dày; 8. Tinh thể canxi oxalat hình cầu gai; 9. Lông tiết chân đơn bào đầu đa bào; 10. Lông che chở đa bào có chấm như sạn
Đặc điểm bột dược liệu
Bộtmàu lục xám, mùi hắc, vị đắng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy:
Lông tiết chân 1 - 2 tế bào, đầu gồm 2 - 4 tế bào (2). Lông che chở đa bào cấu tạo bởi 3 - 4 tế bào thành mỏng xếp thành dãy (1), bề mặt sần sùi, có các đoạn lông gẫy. Các mảnh mô mềm có tế bào chứa tinh thể calci oxalat hình cầu gai (6), dạng cát, tinh thể calci oxalat hình cầu gai đứng riêng lẻ (5). Nhiều mảnh biểu bì mang lỗ khí (3), mang lông tiết hoặc lông che chở. Mảnh mạch xoắn (7). (Hình 2.4.2).
Hình 2.4.2b: Một số đặc điểm bột Cà độc dược
1. Lông che chở đa bào có chấm như sạn; 2. Lông tiết chân đơn bào đầu đa bào; 3. Mảnh biểu bì có lỗ khí; 4. Mảnh phiến lá (nhìn nghiêng); 5. Tinh thể canxi oxalat hình cầu gai; 6. Mảnh phiến là có tiunh thể canxi oxalat và mạch xoắn. 7. Mảnh mạch xoắn
No comments:
Post a Comment