CỎ TIM PHÒNG
Tên khoa học: Hybanthus enneaspermus (L.) F. Muell.; thuộc họ Hoa tím (Violaceae).
Mô tả: Cây thảo nhỏ có nhiều thân ráp. Lá hình bầu dục hay ngọn giáo ngắn rất hẹp, hơi có lông; lá kèm hình dải. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, ngắn hơn lá nhiều; lá đài hẹp, cánh hoa màu tím đỏ, còn cánh thứ 5 có cựa dài và có phiến rộng hơn; nhị có chỉ nhị ngắn; vòi nhụy hình chùy cong ở ngọn. Quả nang ngắn, nở thành 3 mảnh. Cây ra hoa tháng 6-7, có quả tháng 7-8.
Bộ phận dùng:Toàn cây - Herba Hybanthi.
Phân bố sinh thái:Cây mọc hoang dại ở tỉnh Lạng Sơn và nhiều tỉnh ở miền Trung nước ta. Còn phân bố ở các nước Ấn Ðộ, Trung Quốc.
Thành phần hoá học:Có alkaloid.
Tính vị, tác dụng:Toàn cây bổ, lợi tiểu. Lá làm thuốc nhầy dịu.
Công dụng: Người ta thường dùng toàn cây nấu xông chữa đau mắt. Ở Ấn Ðộ, cây được dùng sắc uống lợi tiểu, còn rễ dùng trị các cơn đau ruột của trẻ em, hạt dùng trị bò cạp đốt.
No comments:
Post a Comment