HẮC XÀ
Tên khác: Vẩy lợp hung.
Tên khoa học: Davallia orientalis C. Chr. ex Y.C. Wu, K. Wong & Pong; thuộc họ Vẩy lợp (Davalliaceae).
Tên đồng nghĩa: Araiostegia divaricata var. formosana (Hayata) M. Kato
Mô tả: Cây có thân rễ dày (6-8mm) bò, phủ nhiều vẩy xếp lợp, màu hung, hình tam giác - ngọn giáo rộng. Lá có cuống dài 15-40cm, màu nâu đỏ có rãnh; phiến lá kép lông chim 3-4 lần; lá chét bậc 2 có cuống rất dài. Các ổ túi bào tử nằm ở mặt dưới lá, nhưng nổi lên ở mặt trên, áo cách xa mép lá một khoảng ngắn. Bào tử hình trứng hay hình thận, không màu.
Bộ phận dùng:Thân rễ (Rhizoma Davalliae Divaricatae)
Phân bố sinh thái:Loài của vùng Ấn Độ - Malaysia, mọc hoang trên đất đá rừng núi.
Thu hái: rễ quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng, cách dùng:Lá cây thuộc dân gian, dùng giải độc, trị sốt, kinh giật; còn dùng phối hợp với Huỳnh xà, Bạch xà trị rắn cắn.
www.duoclieu.org
No comments:
Post a Comment