HAN LÌNH
Tên khác: Han tía.
Tên khoa học: Laportea violacea Gagnep.; Thuộc họ Gai (Urticaceae).
Mô tả: Cây thảo hay bụi nhỏ, cao 2-4m. Thân có nhiều nhánh nhẵn, có sẹo lá hình mắt chim sát nhau. Lá có phiến xoan tròn, dài 5-12cm, có lông ngứa ngắn, mép có răng to; cuống dài 4-9cm; lá kèm 2mm. Ngù hoa cùng gốc hay khác gốc, ở nách lá, có lông, dạng chuỳ 4-8 nhánh; cụm hoa đực dài 5cm; cụm hoa cái dài 15-20cm. Hoa đực có 5 lá đài, 5 nhị, nhuỵ cái lép; hoa cái có 4 lá đài. Quả bế hình trái xoan dẹp, có mụn trên bề mặt, vòi nhuỵ cong. Cây ra hoa vào mùa hè.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Laporteae Violaceae).
Phân bố sinh thái:Cây thường gặp trên núi đá vôi tại Lạng Sơn, Thanh Hóa.
Công dụng, cách dùng:Lông rất ngứa; nhưng rễ được dùng làm thuốc trừ giun, ỉa ra máu và làm dễ tiêu hoá.
www.duoclieu.org
No comments:
Post a Comment