HẾP
Tên khoa học: Scaevola taccada (Gaertner) Roxburgh; thuộc họ Hếp (Goodeniaceae).
Tên đồng nghĩa: Lobelia taccada Gaertner, Fruct. Sem. Pl. 1: 119. 1788; Scaevola frutescensKrause, nom. illeg. superfl.; S. koenigiiVahl; S. sericea Vahl.
Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, có nhánh khoẻ, tròn, mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách các lá. Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh, mọng nước, màu lục sáng, nhẵn hay có lông mềm dài 25-30mm, thành xim ở nách lá ngắn hơn các lá nhiều. Quả hình trứng hay gần hình cầu, đường kính 8-15mm, chứa 2 hạt.
Bộ phận dùng: Rễ, vỏ, lá (Radix, Cortex et Folium Scaveolae).
Phân bố sinh thái:Loài của Đông Á nhiệt đới, châu Đại dương và Madagasca. Cây mọc ở vùng bờ biển, dọc nước ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp.
Thành phần hóa học:Cây chứa 2 alkaloid, trong đó có scaveolin.
Tính vị, tác dụng:Lá có vị đắng.
Công dụng, cách dùng:
Ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút như thuốc lá.
Ở Malaysia, lá dùng ăn cầm ỉa chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả nang dùng tra vào mắt làm cho sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.
Ở Indonesia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng.
No comments:
Post a Comment