HÀN THE CÂY
Tên khác: Tràng quả hai đốt.
Tên khoa học: Dicerma biarticulatum (L.) DC.; thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Tên đồng nghĩa: Desmodium biarticulatum (L.) F.Muell.
Mô tả: Cây thảo mọc đứng cao 0,30-0,70cm, cứng, màu xám đen, có lông mềm nằm. Lá kép nhỏ do 3 lá chét có lông nằm ở mặt dưới; lá kèm dính nhau, màu nâu nhạt, chia 3-4 phiến ở đỉnh. Chùm hoa đứng, cao 2-9cm, hoa nhỏ. Quả đậu mọc đứng, gồm 2 đốt, có lông vàng, màu xám tro.
Bộ phận dùng:Toàn cây (Herba Dicermae).
Phân bố sinh thái:Loài phân bố ở Ấn Độ, Lào, Campuchia, Việt Nam, cho tới nước Úc. Ở nước ta, thường gặp trên các đồi cát dựa biển Bà Rịa và cũng gặp ở trong đất liền.
Thu hái: Cây quanh năm, thường dùng tươi.
Công dụng, cách dùng:Chữa bệnh về phổi (ho phổi, phổi có mủ): 1. Nếu ho hàn (lạnh phổi, ho về đêm), dùng Hàn the cây. Trắc bá diệp, Vân lương, Ngải cứu, Trần bì, Gừng, Thuốc giòi, mỗi thứ một nắm sắc uống. 2. Nếu ho nhiệt, ban ngày ho nhiều, đêm ho ít, thì dùng công thức trên, và thêm một số vị thuốc mát như Dây bình bát, Cây ngái, Dây cóc kèn (Mồng gà) và Bồ bồ (để sống), đồng vị, sắc uống. (Kinh nghiệm ở An Giang).
www.duoclieu.org
No comments:
Post a Comment