CÚC LEO
Tên khác: Cúc leo, Dây kẹ, Dây chão, Mỹ đằng, Cúc leo.
Tên khoa học: Mikania cordata (Burm.f.) B.L.Rob.; thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Tên đồng nghĩa: Eupatorium cordatum Burm.f.; E. volubile Vahl; Mikania volubile (Vahl) Willd.; M. scandens Willd.
Mô tả: Dây leo thảo; thân thường có 6 góc. Lá mọc đối, hình tam giác rộng, dạng tim ở gốc, có răng hay có thuỳ, nhọn ở đỉnh, có lông mịn nhất là ở mặt dưới, dài 5-15cm, rộng 2-10cm, hơi thon; cuống lá dài tới 8cm. Hoa đầu tập hợp thành xim dạng ngù có cuống; hoa màu trắng hay xanh lục, dài 5-6mm. Quả bế nhẵn, dài 3-4mm, có mào lông trắng. Mùa hoa tháng 8-11; quả tháng 4.
Bộ phận dùng:Thân mang lá (Caulis cum Folium Mikaniae).
Phân bố sinh thái:Loài của Mỹ châu, từ Đông nam Hoa kỳ tới Paraguay, thường ở trong các rừng thứ sinh ẩm ướt. Cũng phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Ở nước ta cây mọc ở một số nơi từ Bắc Thái, Hoà Bình tới Đắc Lắc, Bình Thuận, Đồng Nai.
Thành phần hoá học:Giàu vitamin A và C; cũng có vitamin B.
Công dụng: Ở Đôminica, người ta dùng thân mang lá hãm hoặc sắc uống trị ỉa chảy. Ở Malaysia, người ta dùng lá vò xát, trị ngứa; ở Java, lá được dùng băng bó các vết thương.
No comments:
Post a Comment